Có rất nhiều loại gia vị được sử dụng mỗi ngày, không thể thiếu trong các bữa ăn. Nhưng trên thế giới có những loại gia vị giá vô cùng đắt đỏ, ngoài tác dụng tăng độ thơm, ngon cho món ăn, chúng còn được sự dụng trong y học.
Một trong những loại gia vị đắt nhất trên thế giới chính là Nghệ tây, giá bán có thể từ 1000 USD/pound ( khoảng 50.000.0000VNĐ/kg)
Nghệ tây là loại gia vị đắt đỏ vì nó chứa các chất như: picrocrocin, crocin, safranal, chất chống oxi hóa… tốt cho người bị tim mạch, huyết áp, đẹp da …
Phấn hoa Thì là hữu cơ có mức giá khoảng 450 USD/pound (hơn 22.000.000 VNĐ/kg)
Nó sử dụng để chế biến một loại thực phẩm thanh lọc cơ thể, có lợi cho việc giải độc tự nhiên và giảm cân
Hạt Tiêu dài (Pippali) với giá bán 47 USD/pound (hơn 2.300.000 VNĐ/kg)
Hạt Tiêu dài là giúp tăng cường tiêu hóa, hấp thụ và trao đổi chất; giúp làm dịu tinh thần để ngủ ngon giấc hơn …
Hạt Thì là đen giá khoảng 39 USD/pound (gần 2.000.000 VNĐ/kg)
Hạt Thì là đen chứa hơn 100 loại vitamin và khoáng chất, có thể giảm bớt các tình trạng như viêm phế quản, thấp khớp và hen suyễn
Giá bán của Tiêu cá sấu vào khoảng 33 USD/pound (gần 1.600.000 VNĐ/kg)
Tiêu cá sấu có quy trình sản xuất kỳ công và không phải nơi nào cũng trồng được. Loại gia vị quý hiếm này cũng được bán, phục vụ cho mục đích y học.
Loại lá người Nhật coi là ‘lá hồi sinh’, đun làm nước uống cơ thể nhận về 6 lợi ích
Lá tía tô ở Nhật Bản được xem như là ‘lá hồi sinh’ bởi mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Sẽ thật tiếc nếu như bạn không biết tận dụng tối đa lợi ích của lá tía tô.
Trong ẩm thực châu Á, lá tía tô được sử dụng rộng rãi, nhất là ẩm thực Nhật Bản. Loại lá này có mùi thơm độc đáo, vị cay và tính ấm.
Theo y học cổ truyền, tía tô có tác dụng tán gió, thanh nhiệt, có thể dùng để điều trị các triệu chứng như hen suyễn, sốt, ho, cảm lạnh. Bạn có thể dùng tía tô trong việc nấu nướng uống hay phơi khô và dùng làm gia vị khô.
Giá trị dinh dưỡng của tía tô
Vitamin
Trong lá tía tô có chứa nhiều loại vitamin như vitamin B6, vitamin K, vitamin A, vitamin C. Trong đó, vitamin B6 tham gia chuyển hóa năng lượng và chức năng thần kinh; vitamin K giúp làm đông m.áu; vitamin A giúp duy trì thị lực tốt; vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và thúc đẩy chức năng hệ miễn dịch.
Ảnh minh họa.
Khoáng chất
Lá tía tô chứa nhiều khoáng chất như kẽm, kali, sắt, canxi. Kẽm đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch và sự phát triển của tế bào. Kali giúp cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường của các cơ quan, nhất là hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa và tiết niệu. Sắt là thành phần của huyết sắc tố. Canxi rất cần thiết cho xương và răng khỏe mạnh.
Chất chống oxy hóa
Trong tía tô chứa nhiều anthocyanin và các chất chống oxy hóa tự nhiên khác như quercetin, eugenol có tác dụng chống lại tổn thương gốc tự do và giảm viêm
Chất xơ
Nhờ giàu chất xơ nên tía tô giúp tăng cường sức khỏe của hệ tiêu hóa, giảm táo bón.
6 lợi ích của dùng nước tía tô
Cải thiện tiêu hóa
Lá tía tô có tác dụng thúc đẩy quá trình tiêu hóa và có thể làm giảm chứng khó chịu ở dạ dày, đau dạ dày, khó tiêu.
Tác dụng kháng khuẩn
Nhờ có chứa các hợp chất có tác dụng kháng khuẩn như helenone nên tía tô có tác dụng ngăn ngừa và giảm n.hiễm t.rùng. Đặc biệt là có tác dụng ức chế nhất định với các bệnh n.hiễm t.rùng đường miệng và đường hô hấp.
Giảm viêm
Nhờ giàu chất chống oxy hóa và thành phần chống viêm nên tía tô giúp làm giảm viêm, giảm đau cơ, đau khớp.
Cải thiện khả năng miễn dịch
Vitamin C và các chất chống oxy hóa có trong tía tô giúp tăng cường chức năng hệ thống miễn dịch, chống lại tác hại của gốc tự do.
Cải thiện chất lượng giấc ngủ
Một tác dụng không thể không nhắc đến của tía tô là an thần, giúp giảm lo lắng và cải thiện giấc ngủ.
Giảm mệt mỏi
Uống nước tía tô giúp cơ thể sảng khoái, làm giảm mệt mỏi và tăng cường năng lượng, sự tập trung.
Những ai không nên uống nước lá tía tô?
Vì tía tô có tính kích ứng nhất định nên có thể gây khó chịu nếu uống quá nhiều. Không nên đun sôi nước tía tô tươi quá 15 phút vì các tinh dầu trong lá, cành cây sẽ bị bốc hơi, từ đó làm giảm hiệu quả đối với người sử dụng. Sau khi đun, nên sử dụng trong vòng 24h. Bạn nên uống liều lượng vừa phải và nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, nhất là người có tình trạng sức khỏe không tốt:
– Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên dùng.
– Người bị chứng tỳ vị yếu.
– Người bị dị ứng.
– Bệnh nhân mắc bệnh gan.
– Bệnh nhân cao huyết áp.